未分類

陳凰鳳越南語教學–天候氣象篇 第三單元–影音教材

2009 年 4 月 6 日

陳凰鳳越南語教學-影音教材

天候氣象篇
第三單元    文法

   講師     陳凰鳳

 


文法

nKhiến làm cho :使、讓的意思

例如 : 1. Trời mưa to gió lớn , khiến đường    

              phố  bị ngập nước .

               大風雨天使街坊淹水。

      2. Trời mưa to gió lớn , làm cho đường 

               phố bị ngập nước .

               大風雨天使街坊淹水。

 

 

ngây nên  dẫn tới :導致的意思

例如 :1. Đường phố bị ngập nước thường gây   

             nên vấn đề kẹt xe .

             街坊淹水常導致塞車的問題。

      2. Đường phố bị ngập nước thường dẫn  

            tới vấn đề kẹt xe .

             街坊淹水常導致塞車的問題。

 

 

nnửa nữa的用法

1. nửa : 半的意思,適用於具體的東西,如:人的身體部位,水果,家庭用品,路程等

例如 : 1. Anh ấy là một nửa còn lại của tôi .

              他就是我另一半。

      2. Cô ấy chỉ ăn một nửa cái bánh .

               她只吃半個餅

      3. Tôi chỉ đi có một nửa đường là mệt rồi .

               我只走一半路就累了。

         

         

2. nữa :再的意思

例如 : 1. Tôi muốn ăn thêm nữa .

               我不想再多吃了。

      2. Tôi không còn thích anh ấy nữa .

               我再不喜歡他了。

      3. Còn vài ngày nữa , sẽ có bão lụt .

               再過幾天,颱風將來襲。

 

 

¡lúc khi  (當….時候 ,通常是放在一般敘述的句首位置。

例如 : Khi trời mưa , tôi thích ở nhà xem ti-vi .

          下雨的時候,我喜歡在家看電視。

       Lúc còn nhỏ , anh ấy thích tắm mưa .

          小時候,他喜歡在雨中玩耍

 

 

nlúc nào任何時候) khi nào?(什麼時候 的用法,一般都放在句首位置。

例如 : 1. Lúc nào mẹ cũng lo sợ trời sẽ có  bão .

              任何時候,媽媽都害怕颱風來襲。

      2. Khi nào sẽ có bão lớn

              什麼時候有大颱風來襲?

 

 

You Might Also Like

No Comments

Leave a Reply

探索更多來自 陳凰鳳老師&台灣越裔總會 Cùng bạn du học Đài Loan 的內容

立即訂閱即可持續閱讀,還能取得所有封存文章。

Continue reading