越說越好 第十二課-在餐廳-陳凰鳳越南語教學
「越說越好」陳凰鳳越南語電視教學節目
華視教育文化頻道播出
第十二集 Cho tôi một tô phở 給我一碗河粉
◎ 字說字話
phở bò 牛肉河粉
mì gà 雞肉麵
cà phê 咖啡
sô đa chanh 檸檬蘇打
rau sống 生菜
nước mắm 魚露
món ăn / món 菜餚/道(菜)
chua chua ngọt ngọt 酸酸甜甜
ngon 好吃/ 好喝
ăn 吃
uống 喝
đặc biệt 特別
kêu thêm 多點
tô / bát 碗
dĩa / đĩa 盤
ly / cốc 杯
quán ăn 餐館
hôm nay 今天
cho rằng 認為
hay là /hoặc là 或是
đủ / đầy đủ 夠/ 足夠
gần đây 附近
◎ 越語句樂部
*
Chị thích ăn phở bò hay là mì gà?
妳喜歡吃牛肉河粉或雞肉麵?
Chị ấy chỉ thích ăn phở bò hoặc là (hay là)phở gà .
她只喜歡吃牛肉河粉或是雞肉河粉。
*
Ở gần đây có quán ăn Việt Nam nào không ?
在這附近有哪一家越南餐館嗎?
Ở gần đây có quán ăn Việt Nam không ?
在這附近有越南餐館嗎?
*
Em cho rằng món ăn Việt Nam ngon là nhờ có nước mắm .
我認為越南菜好吃是因為有魚露。
*
Chị thích ăn phở bò hay là mì gà?
妳喜歡吃牛肉河粉或雞肉麵?
Anh thích món ăn Đài Loan hay là món ăn Việt Nam ?
你喜歡吃越南菜或是台灣菜?
Anh muốn uống cà phê hay trà ?
你想喝咖啡或是茶?
Tôi thích ăn món ăn Việt Nam hoặc là món ăn Đài Loan .
我想吃越南菜或是台灣菜 .
Tôi muốn uống cà phê hoặc là trà .
我想喝咖啡或是茶.
*
Ở gần đây có quán ăn Việt Nam nào không ?
在這附近有哪一家越南餐館嗎?
Ở đây có món ăn nào ngon không ?
在這裡有哪道菜好吃嗎?
Có người nào ở đây không ?
有哪個人在這嗎?
*
Em cho rằng món ăn Việt Nam rất đặc biệt là nhờ có rau sống .
我認為越南菜很特別是因為有生菜。
Ông ấy cho rằng cà phê Việt Nam rất ngon là vì pha với sữa đặc .
他認為越南咖啡很好喝是因為加煉乳。
◎ 精彩句情1.
(Phượng 和Phàm Như在餐廳點菜)
Phượng : Em thích ăn gì ? Phở bò hay mì gà ?
鳳 : 妳喜歡吃什麼?牛肉河粉或雞肉麵?
Phàm Như : Em muốn ăn phở gà , ở đây có phở gà không chị ?
帆如 :我想吃雞肉河粉,在這裡有雞肉河粉嗎,姊姊?
Phượng : Có , vậy em muốn uống gì ? Cà phê phải không ?
鳳 : 有,那妳想喝什麼?咖啡是嗎?
Phàm Như : Không , hôm nay em muốn uống sô đa chanh thôi.
帆如 : 不,今天我想喝檸檬蘇打而已。
(服務生走過來問)
Người phục vụ : Xin hỏi , hai chị dùng gì ?
服務生 : 請問,兩位用什麼?
Phượng : Cho tôi một tô phở gà , một đĩa chả giò và hai ly sô đa chanh .
鳳 : 給我一碗雞肉河粉,一盤春捲和兩杯檸檬蘇打。
Người phục vụ : Chị còn kêu thêm gì nữa không ?
服務生 :妳還想再點什麼嗎?
Phượng : Không , đủ rồi , cám ơn chị .
鳳 : 不,夠了,謝謝妳
Người phục vụ : Không có chi .
服務生 :不客氣。
◎ 精彩句情2.
(Phượng 和Kỳ Du ,Văn Bội在學校門口討論去哪裡吃飯)
Phượng : Hôm nay chúng ta sẽ ăn gì ?
鳳 : 今天我們將要吃什麼?
Văn Bội : Em muốn ăn món ăn Việt Nam .
文佩 : 我想吃越南菜。
Kỳ Du: Ở gần đây có quán ăn Việt Nam nào không ?
祈昱 :在這附近有哪家越南餐館嗎?
Phượng : Có , nhưng đi hơi xa một chút .
鳳 :有,可是走稍微遠了一點。
Văn Bội : Không sao , em thích ăn món ăn Việt Nam.
文佩 : 沒關係,我喜歡吃越南菜。
Kỳ Du : Món ăn Việt Nam rất ngon , chua chua và ngọt ngọt em cũng rất thích .
祈昱 :越南菜很好吃,酸酸甜甜我也很喜歡。
Văn Bội : Món ăn Việt Nam đặc biệt là có nước mắm và nhiều rau sống .
文佩 : 越南菜特別在有魚露和很多生菜。
Phượng : Nhưng nhiều người cho rằng nước mắm có mùi tanh của cá .
鳳 :可是許多人認為魚露有魚的腥味。
Kỳ Du : Em cho rằng món ăn Việt Nam ngon là nhờ có nước mắm .
祈昱 : 我認為越南菜好吃是因為有魚露。
Văn Bội : Phải , đúng rồi .
文佩 : 是,對了。
Phượng : Vậy chúng ta đến đó ăn đi .
鳳 :那麼我們到那裡吃吧
1 Comment
您好,
很感謝您建立這個部落格讓大家能夠學習越南語 🙂
但最近越說越好完整18講系列的影片好像都不見了 🙁
我還沒有機會把全部都看過一遍呢!
想請問是否因為什麼原因把影片刪除了嗎?
會不會再放上來?
謝謝