越說越好 第十三課-四季變化-陳凰鳳越南語教學
「越說越好」陳凰鳳越南語電視教學節目
華視教育文化頻道播出
第十三集 Hôm nay trời lạnh quá ! 今天天氣很冷喔!
◎ 字說字話
thời tiết 天氣
trời lạnh 冷天
dự báo 預報
nhiệt độ 溫度
xuống 下降 / 下
lên 上升 / 上
sợ lạnh 怕冷
thích nghi 適應
bị cảm 感冒
khó chịu 不舒服
ẩm ướt 潮濕
lúc nóng lúc lạnh 忽冷忽熱
mùa khô 乾季
mùa mưa 雨季
mùa xuân 春季
mùa hạ / mùa hè 夏季
mùa đông 冬季
chuyển sang 轉至
thay đổi 變化 / 變
rõ rệt 清楚
nghỉ chân 歇腳
hóng máy lạnh 吹冷氣機
◎ 越語句樂部
*
Thời tiết ở Đài Bắc lạnh và ẩm ướt hơn nhiều so với Đài Nam .
台北的天氣比起台南較冷及潮濕多了。
So với Đài Nam thì thời tiết ở Đài Bắc lạnh và ẩm ướt hơn nhiều .
比起台南台北的天氣較冷和潮濕多了。
*
Thời tiết sắp chuyển sang mùa thu.
天氣快轉至秋季。
Thời tiết sắp chuyển sang mùa hạ rồi .
天氣快轉至夏季了。
*
Thời tiết khi nóng khi lạnh làm chị rất khó chịu .
天氣忽冷忽熱讓我很難受。
Nhiệt độ thay đổi lúc lên lúc xuống , làm cho cô ấy không thể thích nghi .
溫度變化有時上升有時下降,讓她不能適應
*
Thời tiết ở Đài Bắc lạnh và ẩm ướt hơn nhiều so với Đài Nam .
台北的天氣比起台南較冷及潮濕多了。
Mùa hạ ở Đài Bắc nóng hơn nhiều so với ở thành phố Hồ Chí Minh .
台北的夏天比起胡志明市較熱很多。
So với trời lạnh thì trời nóng khó chịu hơn nhiều .
比起冷天熱天較不舒服。
So với anh ấy thì tôi thích nghi với thời tiết này hơn .
比起他我較能適應這天氣。
*
Thời tiết sắp chuyển sang mùa đông rồi.
天氣快轉至冬季了。
Nhiệt độ sắp thay đổi rồi .
溫度快變了。
Mùa xuân sắp đến rồi .
春天快到了。
*
Ở đây thời tiết lúc khô lúc ẩm ướt .
在這裡天氣有時乾燥有時潮濕。
Tôi không thích thời tiết lúc mưa lúc nắng .
我不喜歡天氣有時下雨有時出太陽。
Anh ấy bị cảm rồi vì nhiệt độ khi lên khi xuống .
他感冒了,因為溫度有時上升有時下降。
◎ 精彩句情1.
(Phượng 和Kỳ Du在圖書館看書,Phượng覺得冷把外套穿起來)
Phượng : Ôi , hôm nay trời lạnh quá !
鳳 :哇,今天天好冷喔
Kỳ Du : Thật lạnh quá , hôm nay dự báo nhiệt độ sẽ xuống
祈昱 :真的很冷喔,今天預報溫度會降至
Phượng : Chị rất sợ lạnh . Khi thời tiết thay đổi , chị thường không thích nghi lắm .
鳳 : 我很怕冷。天氣變化的時候,我常不太適應。
Kỳ Du : Phải , nhiều người không thích nghi với thời tiết này thì thường bị cảm .
祈昱 :是,許多人不適應這種天氣就常感冒。
Phượng : Thời tiết ở Đài Bắc thì lạnh hơn Đài Nam phải không ?
鳳 :台北的天氣比台南較冷是嗎?
Kỳ Du : Phải , thời tiết ở Đài Bắc lạnh và ẩm ướt hơn nhiều so với Đài Nam .
祈昱 :是,台北的天氣比起台南的天氣較冷和潮濕多了。
Phượng : Ở thành phố Hồ Chí Minh một năm chỉ có hai mùa thôi , mùa khô và mùa mưa .
鳳 : 在胡志明市一年只有兩個季節而已,旱季及雨季。
Kỳ Du : Còn ở Đài Bắc thì 4 mùa xuân hạ thu đông , thay đổi tương đối rõ rệt .
祈昱 :在台北就有春夏秋冬四季,變化相當明顯。
◎ 精彩句情2.
(Phượng、Văn Bội 、Phàm Như在街上找地方歇腳)
Phượng : Thời tiết sắp chuyển sang mùa hạ rồi .
鳳 : 天氣快轉至夏天了。
Văn Bội: Phải , hôm nay trời nóng quá , nhiệt độ lên đến
文佩 : 是,今天天氣很熱喔,溫度升到
Phàm Như : Mùa này là vậy đó , lúc nóng lúc lạnh .
帆如 :這個季節就是這樣啊,忽冷忽熱。
Phượng : Thời tiết khi nóng khi lạnh làm chị rất khó chịu .
鳳 :天氣忽冷忽熱讓我很難受。
Văn Bội : Phải em cũng không thích thời tiết này .
文佩 : 是,我也不喜歡這種天氣。
Phàm Như : Chúng ta đi tìm chỗ nào nghỉ chân và uống tí gì đi .
帆如 : 我們去找個地方休息然後喝點什麼吧。
Văn Bội : Em muốn tìm chỗ nào hóng máy lạnh một chút .
文佩 : 我想找地方吹一下冷氣。
Phượng : Vậy chúng ta đến quán cà phê ở đằng kia đi .
鳳 :那我們到那裡的咖啡館吧。
No Comments