越說越好─完整18講─陳凰鳳越南語教學

越說越好 第十三課-四季變化-陳凰鳳越南語教學

2012 年 7 月 26 日

越說越好 第十三課-四季變化-陳凰鳳越南語教學

 

「越說越好」陳凰鳳越南語電視教學節目

華視教育文化頻道播出

 

第十三集 Hôm nay trời lạnh quá ! 今天天氣很冷喔!

 

字說字話

thời tiết 天氣

trời lạnh 冷天

dự báo 預報

nhiệt độ 溫度

xuống 下降 /

lên 上升 /

sợ lạnh 怕冷

thích nghi 適應

bị cảm 感冒

khó chịu 不舒服

ẩm ướt 潮濕

lúc nóng lúc lạnh 忽冷忽熱

mùa khô 乾季

mùa mưa 雨季

mùa xuân 春季

mùa hạ / mùa hè 夏季

mùa đông 冬季

chuyển sang 轉至

thay đổi 變化 /

rõ rệt 清楚

nghỉ chân 歇腳

hóng máy lạnh 吹冷氣機

 

越語句樂部

Thời tiết ở Đài Bắc lạnh và ẩm ướt hơn nhiều so với Đài Nam .

台北的天氣比起台南較冷及潮濕多了。

So với Đài Nam thì thời tiết ở Đài Bắc lạnh và ẩm ướt hơn nhiều .

比起台南台北的天氣較冷和潮濕多了。

Thời tiết sắp chuyển sang mùa thu.

天氣快轉至秋季。

Thời tiết sắp chuyển sang mùa hạ rồi .

天氣快轉至夏季了。

Thời tiết khi nóng khi lạnh làm chị rất khó chịu .

天氣忽冷忽熱讓我很難受。

Nhiệt độ thay đổi lúc lên lúc xuống , làm cho cô ấy không thể thích nghi .

溫度變化有時上升有時下降,讓她不能適應

Thời tiết ở Đài Bắc lạnh và ẩm ướt hơn nhiều so với Đài Nam .

台北的天氣比起台南較冷及潮濕多了。

Mùa hạ ở Đài Bắc nóng hơn nhiều so với ở thành phố Hồ Chí Minh .

台北的夏天比起胡志明市較熱很多。

So với trời lạnh thì trời nóng khó chịu hơn nhiều .

比起冷天熱天較不舒服。

So với anh ấy thì tôi thích nghi với thời tiết này hơn .

比起他我較能適應這天氣。

Thời tiết sắp chuyển sang mùa đông rồi.

天氣快轉至冬季了。

Nhiệt độ sắp thay đổi rồi .

溫度快變了。

Mùa xuân sắp đến rồi .

春天快到了。

Ở đây thời tiết lúc khô lúc ẩm ướt .

在這裡天氣有時乾燥有時潮濕。

Tôi không thích thời tiết lúc mưa lúc nắng .

我不喜歡天氣有時下雨有時出太陽。

Anh ấy bị cảm rồi vì nhiệt độ khi lên khi xuống .

他感冒了,因為溫度有時上升有時下降。

 

精彩句情1.

Phượng Kỳ Du在圖書館看書,Phượng覺得冷把外套穿起來)

Phượng : Ôi , hôm nay trời lạnh quá

:哇,今天天好冷喔

Kỳ Du : Thật lạnh quá , hôm nay dự báo nhiệt độ sẽ xuống 10 đấy .

祈昱 :真的很冷喔,今天預報溫度會降至10耶。

Phượng : Chị rất sợ lạnh . Khi thời tiết thay đổi , chị thường không thích nghi lắm .

: 我很怕冷。天氣變化的時候,我常不太適應。

Kỳ Du : Phải , nhiều người không thích nghi với thời tiết này thì thường bị cảm .

祈昱 :是,許多人不適應這種天氣就常感冒。

Phượng : Thời tiết ở Đài Bắc thì lạnh hơn Đài Nam phải không ?

:台北的天氣比台南較冷是嗎?

Kỳ Du : Phải , thời tiết ở Đài Bắc lạnh và ẩm ướt hơn nhiều so với Đài Nam .

祈昱 :是,台北的天氣比起台南的天氣較冷和潮濕多了。

Phượng : Ở thành phố Hồ Chí Minh một năm chỉ có hai mùa thôi , mùa khô và mùa mưa .

: 在胡志明市一年只有兩個季節而已,旱季及雨季。

Kỳ Du : Còn ở Đài Bắc thì 4 mùa xuân hạ thu đông , thay đổi tương đối rõ rệt .

祈昱 :在台北就有春夏秋冬四季,變化相當明顯。

 

精彩句情2.

PhượngVăn Bội Phàm Như在街上找地方歇腳)

Phượng : Thời tiết sắp chuyển sang mùa hạ rồi .

: 天氣快轉至夏天了。

Văn Bội: Phải , hôm nay trời nóng quá , nhiệt độ lên đến 35 rồi .

文佩 : 是,今天天氣很熱喔,溫度升到35了。

Phàm Như : Mùa này là vậy đó , lúc nóng lúc lạnh .

帆如 :這個季節就是這樣啊,忽冷忽熱。

Phượng : Thời tiết khi nóng khi lạnh làm chị rất khó chịu .

:天氣忽冷忽熱讓我很難受。

Văn Bội : Phải em cũng không thích thời tiết này .

文佩 : 是,我也不喜歡這種天氣。

Phàm Như : Chúng ta đi tìm chỗ nào nghỉ chân và uống tí gì đi .

帆如 : 我們去找個地方休息然後喝點什麼吧。

Văn Bội : Em muốn tìm chỗ nào hóng máy lạnh một chút .

文佩 : 我想找地方吹一下冷氣。

Phượng : Vậy chúng ta đến quán cà phê ở đằng kia đi .

:那我們到那裡的咖啡館吧。

 

You Might Also Like

No Comments

Leave a Reply

探索更多來自 陳凰鳳老師&台灣越裔總會 Cùng bạn du học Đài Loan 的內容

立即訂閱即可持續閱讀,還能取得所有封存文章。

Continue reading